Itipi so Bhagavā Arahaṃ, Sammāsambuddho, Vijjācaraṇasampanno, Sugato, Lokavidū, Anuttaro purisadammasārathi, Satthā devamanussānaṃ, Buddho, Bhagavā.
Nghĩa Việt:
Thật vậy, bậc đáng kính trọng ấy là: “A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Ðiều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhơn Sư, Phật, Thế Tôn”.
Phân Tích:
– itipi (iti + api)[1] = iminā kāraneṇa <bbt> = thật vầy, như thế, bởi vì.
– iti <trt> = như vầy: “…”, dùng để trích dẫn một lời nói.
– api <lt> = cũng thế, cho dầu, ngay cả, chí đến.
– so (ta) <đại, nam, cc, sđ> = vị ấy, người ấy (chỉ cho đức Phật).
– bhagavā (bhagavantu) <dt, nam, cc, sđ> = đức Thế Tôn, đáng kính trọng, thánh thiện.
– Arahaṃ (arahanta) <dt, nam, cc, sđ> = người không còn ô nhiễm, bậc A-ra-hán, bậc Ứng Cúng.
– sammāsambuddho (sammā + sam+ buddho) <dt, nam, cc, sđ> = đấng Chánh Biến Tri, Chánh Đẳng Giác.
– sammā <trt> = một cách hoàn toàn, một cách chân chính.
– sam (saṃ) <tđn> = tự bản thân, cùng với, hoàn toàn.
– Buddho (Buddha) <dt, nam, cc, sđ> = bậc đã được giác ngộ, đức Phật.
– Vijjācaraṇasampanno (vijjācaraṇa + sampanno) <tapS, nam, cc, sđ> = Minh Hạnh Túc.
– vijjācaraṇa = vijjā + caraṇa <dvanS, dt, trung> = Minh Hạnh.
– vijjā (vijjā) <dt, nữ> = Minh, kiến thức, trí tuệ.
– caraṇa (caraṇa ) <dt, trung> = Hạnh, đạo đức, đức hạnh tốt.
– sampanno (sampajjati = sam + √ pad + a + ti) <qkpt thụ, nam, cc, sđ> = thành tựu một cách trọn vẹn.
– Sugato (su + gato) <tt, nam, cc, sđ> = đã đi đến một cách trọn vẹn, đã (đạt đến) Niết Bàn, bậc Thiện Thệ.
– su <tđn> = khéo, tốt, đẹp.
– gato (gacchati = √ gam + a + ti) <qkpt thụ, nam, cc, sđ> = đã ra đi.
– Lokavidū (loka + vidū) <tapS, dt, nam, cc, sđ> = hiểu biết về thế gian, Thế Gian Giải.
– loka (loka) <dt, nam> = thế gian, cuộc đời.
– vidū (vidū) <tt> = khôn ngoan, hiểu biết, thiện nghệ.
– Anuttaro = Purisadammasārathi (na + uttara + ya) <baS, tt[2], nam, cc, sđ> = không gì hơn được, Vô Thượng Sĩ.
– an (na) <bbt> = không.
– uttaro (ud + tara) = ở trên, vượt trội.
– ud <tđn> = trên.
– tara <tt> = lên trên.
– Purisadammasārathi (purisadamma + sārathi) <tapS, nam, cc, sđ> = người lái xe có khả năng điều khiển, huấn luyện kẻ khác, Ðiều Ngự Trượng Phu.
– purisadamma = purisa + damma <kamS, dt, nam> = người đã được điều ngự.
– purisa <dt, nam> = người nam, chúng sinh (nói chung).
– damma = purisa [dammeti = dam + aya(e) + ti] <tt, qkpt> = đã được thuần hóa.
– sārathi <dt, nam> = xa phu, người điều khiển xe.
– Satthā (Satthu) <dt, nam, cc, sđ> = vị thầy, bậc Đạo Sư.
– devamanussānaṃ (deva + manussāna) <dvanS, dt, nam, stc, sn> = chư thiên và loài người.
– deva <dt, nam> = vị trời, chư thiên.
– manussānaṃ (manussa) <dt, nam, stc, sn> = của loài người.
– Buddho (Buddha) <dt, nam, cc, sđ> = bậc đã được giác ngộ, đức Phật.
– Bhagavāti (bhagavā + iti) <dt, nam, cc, sđ> = là “đức Thế Tôn”, là “bậc đáng kính trọng”.
– bhagavā (bhagavantu) <dt, nam, cc, sđ> = đức Thế Tôn, đáng kính trọng, thánh thiện.
– iti <trt> = như vầy: “…”, dùng để trích dẫn một lời nói.
[1] sara sandhi do sự gặp nhau của 2 nguyên âm “i” và “a”
[2] Có thể là danh từ, do vậy được xem như một đức tính của đức Phật.