75 điều học tập mà Sa-di cũng như chư Tỳ-khưu phải thực hành theo gồm 7 nhóm như sau:
I – 10 Ðiều Nhóm Parimaṇṇala (vòng quanh trước sau đều đặn)
1 – Parimaṇṇalaṃ nivāsessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên mặc y nội vòng quanh trước sau đều đặn”. (Phần trên che kín lỗ rún, phần dưới phủ đầu gối 8 lóng tay)
2 – Parimaṇṇalaṃ pārupissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên mặc y vai trái vòng quanh trước sau đều đặn”. (Phần trên trùm kín cổ hoặc chừa vai phải, phần dưới phủ đầu gối 4 lóng tay).
3 – Suppaṭicchanno antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên trùm y kín thân mình, khi đi vào trong xóm làng”.
4 – Suppaṭicchanno antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên trùm y kín thân mình, khi ngồi trong nhà”.
5 – Susaṃvuto antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thu thúc tay chân đàng hoàng, khi đi vào trong xóm làng”.
6 – Susaṃvuto antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thu thúc tay chân đàng hoàng, khi ngồi trong nhà”.
7 – Okkhittacakkhu antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, mắt nên nhìn xuống”.
8 – Okkhittacakkhu antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, mắt nên nhìn xuống”.
9 – Na ukkhittakāya antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên dỡ y, khi đi vào trong xóm làng.”
10 – Na ukkhittakāya antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Parimaṇṇalavaggo paṭhamo.
Nên học tập rằng: “Ta không nên dỡ y, khi ngồi trong nhà”.
II – 10 Ðiều Nhóm Ujjagghika (cười lớn)
11 – Na ujjagghikāya antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên cười lớn tiếng, khi đi vào trong xóm làng”.
12 – Na ujjagghikāya antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên cười lớn tíếng, khi ngồi trong nhà”.
13 – Appasaddo antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên nói nhỏ nhẹ, khi đi vào trong xóm làng”.
14 – Appasaddo antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên nói nhỏ nhẹ, khi ngồi trong nhà”.
15 – Na kāyappacālakaṃ antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, thân không nên lắc lư” (đi nghiêm chỉnh).
16 – Na kāyappacālakaṃ antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, thân không nên lắc lư” (ngồi nghiêm chỉnh).
17- Na bāhuppacālakaṃ antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, tay không nên chuyển động, đánh đàng xa” (đi nghiêm chỉnh).
18- Na bāhuppacālakaṃ antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, tay không nên chuyển động” (ngồi nghiêm chỉnh).
19 – Na sīsappacālakaṃ antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, đầu không nên lắc lư” (đi nghiêm chỉnh).
20 – Na sīsappacālakaṃ antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Ujjagghikavaggo dutiyo.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, đầu không nên lắc lư” (ngồi nghiêm chỉnh)
III – 10 Ðiều Nhóm Khambhakata (tay chống nạnh)
21 – Na khambhakato antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, tay không nên chống nạnh”.
22 – Na khambhakato antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, tay không nên chống nạnh”.
23 – Na oguṇṭhito antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, không nên trùm đầu”.
24 – Na oguṇṭhito antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, không nên trùm đầu”.
25 – Na ukkuṭikāya antaraghare gamissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đi vào trong xóm làng, không nên đi nhón gót”.
26 – Na pallatthikāya antaraghare nisīdissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi trong nhà, tay không nên choàng khoanh vòng 2 đầu gối”.
27 – Sakkaccaṃ piṇṇapātaṃ paṭiggahessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ nhận vật thực một cách cung kính”.
28 – Pattasaññī piṇṇapātaṃ paṭiggahessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ nhận vật thực chỉ nhìn trong bát”.
29 – Samasūpakaṃ piṇṇapātaṃ paṭiggahessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ nhận vật thực canh vừa với cơm”.
30 – Samatittikaṃ piṇṇapātaṃ paṭiggahessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ nhận vật thực chỉ vừa miệng bát”.
Khambhakatavaggo tatiyo.
IV – 10 Ðiều Nhóm Sakkacca (đàng hoàng)
31 – Sakkaccaṃ piṇṇapātaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ thực một cách đàng hoàng”.
32 – Pattasaññī piṇṇapātaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ thực chỉ nhìn trong bát”.
33 – Sapadānaṃ piṇṇapātaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ thực từ trên xuống dưới”.
34 – Samasūpakaṃ piṇṇapātaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên thọ thực canh vừa với cơm”.
35 – Na thūpakato omadditvā piṇṇapātaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thọ thực từ đỉnh giữa bát”.
36 – Na sūpaṃ vā byañjanaṃ vā odanena paṭicchādessāmi bhiyyokamyataṃ upādāyā’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên che đậy canh, đồ ăn bằng cơm, vì tham muốn nhiều”.
37 – Na sūpaṃ vā odanaṃ vā agilāno attano atthāya viññāpetvā bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Không có bệnh, ta không nên xin cơm, canh để dành cho ta dùng”.
38 – Na ujjhānasaññī paresaṃ pattaṃ olokessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên nhìn bát người khác có ý chê trách”.
39 – Nātimahantaṃ kabaḷaṃ karissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên dùng miếng cơm lớn quá”.
40 – Parimaṇṇalaṃ ālopaṃ karissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta nên vắt miếng cơm tròn”.
Sakkaccavaggo catuttho.
V – 10 Ðiều Nhóm Kabaḷa (miếng cơm)
41 – Na anāhaṭe kabaḷe mukhadvāraṃ vivarissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Khi miếng cơm chưa đến miệng, ta không nên há miệng”.
42 – Na bhuñjamāno sabbahatthaṃ mukhe pakkhipissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Khi đang dùng vật thực, ta không nên bỏ trọn các ngón tay vào miệng”.
43 – Na sakabaḷena mukhena byāharissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên nói chuyện, lúc vật thực còn trong miệng”.
44 – Na piṇṇukkhepakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên ném vật thực vào trong miệng”
45 – Na kabaḷāvacchedakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên cắn vắt cơm từng miếng”.
46 – Na avagaṇṇakārakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên độn cơm bên má như con khỉ”.
47 – Na hatthaniddhunakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên búng rảy ngón tay”.
48 – Na sitthāvakārakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên để rơi rải rác”.
49 – Na jivhānicchārakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên le lưỡi ra khỏi miệng”.
50 – Na capucapukārakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực không nên có tiếng chép miệng”.
Kabaḷavaggo pañcamo.
VI – 10 Ðiều Nhóm Surusuru (tiếng rột rột)
51 – Na surusurukārakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên có tiếng rột rột”.
52 – Na hatthanillehakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên liếm ngón tay”.
53 – Na pattanillehakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên vét, nạo bình bát”.
54 – Na oṭṭhanillehakaṃ bhuñjissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta dùng vật thực, không nên liếm môi”.
55 – Na sāmisena hatthena pānīyathālakaṃ paṭigga-hessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thọ nhận ly nước, bằng tay dính vật thực”.
56 – Na sasitthakaṃ pattadhovanaṃ antaraghare chaṇṇessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên đổ nước rửa bát, có hạt cơm, khi ở trong xóm làng”.
57 – Na chattapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh cầm dù trong tay”.
58 – Na daṇṇapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh cầm gậy trong tay”.
59 – Na satthapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh cầm dao trong tay”.
60 – Na āvudhapāṇissa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh cầm khí giới trong tay”.
Surusuruvaggo chaṭṭho.
VII – 15 Ðiều Nhóm Pāduka (mang guốc)
61 – Na pādukāruḷhassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh mang guốc”.
62 – Na upāhanāruḷhassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh mang giày da”.
63 – Na yānagatassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīya.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh ngồi trên xe”.
64 – Na sayanagatassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh ngồi hay nằm trên giường”.
65 – Na pallatthikāya nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh ngồi khoanh tay choàng 2 đầu gối”.
66 – Na veṭhitasīsassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh đầu quấn (bịt) khăn”.
67 – Na oguṇṭhitasīsassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không nên thuyết pháp cho người không bệnh đầu trùm khăn”.
68 – Na chamāyaṃ nisīditvā āsane nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi dưới nền đất, không nên thuyết pháp cho người không bệnh ngồi trên chiếu, nệm”.
69 – Na nīce āsane nisīditvā ucce āsane nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta ngồi chỗ thấp, không nên thuyết pháp cho người không bệnh ngồi chỗ cao”.
70 – Na ṭhito nisinnassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đứng, không nên thuyết pháp cho người không bệnh ngồi”.
71 – Na pacchato gacchanto purato gacchantassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đang đi đằng sau, không nên thuyết pháp cho người đi đằng trước”.
72 – Na uppathena gacchanto pathena gacchantassa agilānassa dhammaṃ desessāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta đang đi bên lề đường, không nên thuyết pháp đến người đi giữa đường”.
73 – Na ṭhito agilāno uccāraṃ vā passāvaṃ vā karissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không có bệnh, không nên đứng tiểu tiện, đại tiện”.
74 – Na harite agilāno uccāraṃ vā passāvaṃ vā kheḷaṃ vā karissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không có bệnh, không nên tiểu tiện, đại tiện hoặc khạc nhổ nước miếng trên cỏ cây xanh”.
75 – Na udake agilāno uccāraṃ vā passāvaṃ vā kheḷaṃ vā karissāmī’ti sikkhā karaṇīyā.
Nên học tập rằng: “Ta không có bệnh, không nên tiểu tiện, đại tiện hoặc khạc nhổ nước miếng trong nước”.
Pādukavaggo sattamo.
Ðó là 75 điều học tập mà Sa-di và chư Tỳ-khưu phải thực hành trong đời sống tu tập hàng ngày.
Nguồn: Trích từ cuốn “Gương bậc xuất gia” do Ngài Hộ Pháp Dhammarakkhita Bhikkhu biên soạn.